Gỗ công nghiệp hdf là gì? Phân loại và mức giá gỗ hdf

Gỗ HDF là loại vật liệu gỗ công nghiệp rất được ưa chuộng và có chất lượng gỗ tốt hơn nhiêu fso với loại gỗ công nghiệp khác. Vậy gỗ HDF là gì? Cấu tạo gỗ công nghiệp HDF như thế nào? Mức giá gỗ HDF ra sao, có những loại nào? Cùng Minh Long Home đi tìm hiểu về loại gỗ này nhé.

Gỗ HDF là gì?

HDF (viết tắt của High Density Fiberboard – gỗ sợi mật độ cao) hay còn gọi là tấm ván ép HDF) được cấu tạo từ 85% gỗ tự nhiên, phần còn lại là phụ gia và chất kết dính. Gỗ có màu vàng đậm, bề mặt nhịn, nhẵn.

Gỗ công nghiệp lõi HDF đều đặt tiêu chuẩn E1. Đây là tiêu chuẩn đảm bảo về độ bền, độ cứng và sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, không gây hại cho sức khỏe. Tùy thuộc nguyên liệu đầu vào mà lõi của gỗ có thể là màu xanh hoặc trắng. Chất lượng gỗ không bị ảnh hưởng bởi màu lõi gỗ.

Gỗ công nghiệp hdf là gì? Phân loại và mức giá gỗ hdf 5

Đặc điểm, tính chất của gỗ HDF

  • Màu của gỗ (vàng, nâu) là màu đặc trưng của gỗ công nghiệp HDF tiêu chuẩn.
  • Tỷ trọng trung bình của ván HDF từ 800 – 1040kg/m3.
  • Ván HDF tương đối nặng do có mật độ cao.

Gỗ HDF được sản xuất theo quy trình như sau:

  • Gỗ tự nhiên sẽ được luộc dưới mức nhiệt độ 1000-2000 độ C và sau đó sẽ được sấy khô và xử lý hết sạch nhựa bằng dây chuyền công nghiệp hiện đại
  • Để có được chất lượng như mong muốn, gỗ phải được xử lý nhanh, làm tăng độ cứng, độ bền khi được kết hợp với các chất phụ gia, ép dưới áp suất cao (850-870g/cm2). Cốt gỗ HDF có kích thước 1220mm x 2440mm, tùy theo yêu cầu về độ dày mà giá gỗ HDF sẽ khác nhau. Ngoài ra gỗ công nghiệp HDF có % gỗ tự nhiên cao nhất.
  • Các tấm ván HDF sau khi được xử lý bề mặt sẽ được chuyển sang dây chuyền cắt theo kích thước đã được thiết kế định hình có sẵn, lớp phủ bề mặt thường được làm bằng melamine Resin kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt, giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, bảo vệ bề mặt.

Ứng dụng của gỗ HDF

Trên thị trường hiện nay ghi nhận một lượng tương đối các loại gỗ công nghiệp, tuy nhiên gỗ HDF vẫn luôn có chỗ đứng vững chãi nhờ những ưu điểm nổi bật của mình:

  • Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho công trình ngoài trời.
  • Ván HDF có khả năng chống mối, mọt, khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
  • Bề mặt ván HDF nhẵn và phẳng, có màu vàng nâu của gỗ như ván MDF. Khi được phủ lên lớp bề mặt trang trí thì tấm ván mang vẻ ngoài như một tấm gỗ tự nhiên.
  • Bề mặt nhẵn bóng, thuận tiện cho việc ép các bề mặt trang trí như veneer, acrylic, melamine, laminate,…
  • Khả năng chống ẩm tốt. Do tỷ trọng của ván HDF cao hơn so với ván MDF nên chống chịu nước hiệu quả, giảm thiểu khả năng ngấm nước gây biến dạng tấm ván.

Phân loại gỗ HDF

Hiện tại đơn vị chuyên phân phối các tấm gỗ công nghiệp hàng đầu tại nước ta là An Cường. Tại đơn vị này thì HDF được cung cấp cho các đơn vị gồm có 2 loại: Gỗ HDF siêu chống ẩm và gỗ Black siêu chống ẩm.

Gỗ HDF siêu chống ẩm

Đối với loại gỗ HDF siêu chống ẩm này thường có cấu tạo và chức năng như HDF bình thường, nhưng với tấm gỗ HDF siêu chống ẩm này lại có khả năng kháng nước lâu hơn, chống ẩm mốc khi thời tiết thay đổi thất thường.

Đây là loại vật liệu thường được chọn để làm cửa gỗ thông phòng. Đối với loại cửa gỗ được làm bằng chất liệu HDF này thì có cấu tạo 2 mặt bằng tấm HDF dày 3-6mm, được ép khá chặt chẽ trên hệ thống cửa gỗ tự nhiên. Cấu tạo của bên trong cửa có thể được nhồi bằng giấy Honeycomb hoặc bông thủy tinh cách âm.

Gỗ công nghiệp hdf là gì? Phân loại và mức giá gỗ hdf 6

Black HDF siêu chống ẩm

Đối với loại gỗ công nghiệp Black HDF siêu chống ẩm có màu đen và được cấu tạo cũng như loại gỗ HDF siêu chống ẩm nhưng khi sản xuất thì được sử dụng với lực nén cực lớn, hơn hẳn HDF siêu chống ẩm. Thế nên các đặc tính của Black HDF sẽ trở nên vượt trội hơn hẳn.

Gỗ công nghiệp hdf là gì? Phân loại và mức giá gỗ hdf 7

Với các tính năng vượt trội của mình, Black HDF không cần dán nẹp cạnh như gỗ công nghiệp thông thường mà vẫn đảm bảo được độ chắc chắn của đồ nội thất. Màu đen chỉ là cách để bạn có thể phân biệt với gỗ HDF siêu chống ẩm.

Ưu – nhược điểm cùng ứng dụng của loại gỗ công nghiệp HDF

Ưu điểm gỗ HDF

  • Chống ẩm, chống trầy xước tốt dẫn đến việc khắc phục được hoàn toàn nhược điểm của gỗ tự nhiên
  • Có tính cách âm, cách nhiệt tốt nên thường được ứng dụng rộng rãi trong các không gian phòng học, văn phòng, khách sạn, nhà ở.
  • Độ cứng cao, chịu được tải trọng khá lớn
  • HDF có khả năng bắt ốc vít rất tốt, luôn cho ra những đồ nội thất có độ bền cao
  • Bề mặt rất mịn, nhẵn bóng và đồng nhất nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí như melamine, laminate, veneer,…
  • Thân thiện với sức khỏe và môi trường (trên 80% thành phần là gỗ tự nhiên)
  • Giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn phòng và cửa ra vào.

Nhược điểm

  • Giá của HDF cao nhất trong các loại gỗ công nghiệp
  • Khá khó để có thể phân biệt MDF (tiêu chuẩn) bằng mắt thường
  • Chỉ thi công được nội thất ở dạng phẳng lì hoặc kết hợp các các nẹp chỉ để làm điểm nhấn, không làm được dạng panel.

Báo giá gỗ HDF

Trên thị trường hiện nay thì loại gỗ HDF thường được sản xuất theo 2 loại tiêu chuẩn là E1 và E2. Và E1 là loại gỗ có chất lượng tốt hơn, nhưng chỉ được sản xuất ở kích thước tiêu chuẩn là 1.220 x 2.440 x 17F.

Dưới đây là mức giá chúng tôi đưa ra cho từng loại HDF với độ dày khác nhau, dĩ nhiên sẽ có sự chênh lệch ít nhiều giữa các đơn vị cung cấp. Do đó, mức giá dưới đây sẽ mang tính tham khảo và ước lượng cho từng khách hàng.

Đối với gỗ HDF được làm theo tiêu chuẩn E2:
1.220 X 2.440 X 2.5 = 100.000 đồng

1.220 X 2.440 X 9.0 = 285.000 đồng

Đối với gỗ HDF được làm theo tiêu chuẩn E1:
1.220 X 2.440 X 17 = 575.000 đồng

Đối với gỗ công nghiệp Black HDF:
1.220 X 2.440 X 12 = 640.000 đồng

1.220 X 2.440 X 18 = 950.000 đồng

1.830 X 2.440 X 12 = 985.000 đồng

1.830 X 2.440 X 18 = 1.360.000 đồng

Xem thêm: Thiết kế tủ bếp gỗ công nghiệp đẹp

Đánh giá bài viết