Gỗ Plywood – đặc điểm, phân loại và ứng dụng

Trong bài viết hôm nay Minh Long Home sẽ giới thiệu cho các bạn một loại gỗ có tên là gỗ Plywood, cùng xem thử loại gỗ này là gì? Được cấu tạo như thế nào và nó có thể ứng dựng làm những gì nhé.

Gỗ Plywood là gì?

Gỗ Plywood còn được gọi là ván dán, gỗ dán hay ván ép là tấm gỗ được làm từ nhiều lớp gỗ tự nhiên mỏng khoảng 1 mm được sắp xếp chồng lên nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp được dán ép lại với nhau nhờ chất kết dính đặc biệt (Phenol hoặc Formaldehyde) trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao.

Lịch sử hình thành & phát triển của ván gỗ dán Plywood

Ván gỗ dán được coi là loại gỗ công nghiệp đầu tiên được phát minh. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu vết xuất hiện đầu tiên của gỗ dán trong các lăng mộ của Pharaon tại Ai Cập vào khoảng 3500 năm trước Công Nguyên. Khoảng một ngàn năm trước, người Trung Hoa đã biết bào mỏng gỗ và dán chúng lại với nhau để ứng dụng trong nội thất. Người Anh và người Pháp xưa kia cũng được ghi nhận rằng cơ bản đã ứng dụng dạng gỗ dán vào thế kỷ 17 và thế kỷ 18.

Vào năm 1797, Samuel Bentham – một kỹ sư máy và kỹ sư đóng tàu nổi tiếng người Anh đã đăng ký bản quyền sáng chế đối với một số loại máy lạng mỏng gỗ. Trong đăng ký sáng chế của mình, ông đã mô tả một khái niệm về việc dán các lớp gỗ lạng mỏng lại với nhau để tạo thành một tấm gỗ dày hơn – đây được coi là sự mô tả đầu tiên về khái niệm gỗ dán chúng ta sử dụng ngày nay.

Khoảng 50 năm sau, Immanuel Nobel – cha đẻ của nhà khoa học nổi tiếng Alfred Nobel đã nhận ra rằng, khi liên kết các lớp gỗ tự nhiên mỏng lại với nhau, sẽ tạo thành một tấm vật liệu với độ bền đáng kinh ngạc.

Vào năm 1905, tấm ván dán đầu tiên được triển lãm tại Hội chợ Lewis & Clark ở Phần Lan.

Vào năm 1928, các tấm ván dán với kích thước tiêu chuẩn 4 feet x 8 feet (1,2m x 2,4m) đầu tiên được giới thiệu tại Mỹ là một loại vật liệu xây dựng.

Và đầu những năm 1990 thì gỗ ván dán mới được các công ty quốc doanhg Việt Ban sản xuất.

Cấu tạo của gỗ Plywood

Ván dán (ván Plywood) được cấu tạo từ 3 phần:

  • Phần ruột (hay lõi): gồm nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày khoảng 1mm.
  • Phần bề mặt: là lớp gỗ tự nhiên.
  • Phần keo: các loại keo thường được sử dụng cho ván dán là keo Urea Formaldehyde (UF) và keo Phenol Formaldehyde (PF).
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 15
Các lớp gỗ mỏng 1mm
Cấu tạo gỗ Plywood
Cấu tạo gỗ Plywood

Nguyên liệu để sản xuất ván dán thường là các loại gỗ như thông, bạch dương, trám, keo, bạch đàn,…

Đặc điểm của gỗ ván dán Plywood

Tỷ trọng trung bình của ván dán là 600 – 700 kg/m3.

Khổ gỗ dán thông dụng: 1220 x 2440 mm; 1160 x 2440 mm; 1000 x 2000 mm.

Độ dày ván dán thông dụng: 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 18, 20, 25 (mm).

Các lớp của một tấm ván dán luôn luôn là số lẻ (3, 5, 7, 9…) để cho tấm ván có một lớp lõi ở giữa, nhằm tạo ra hướng vân giống nhau ở hai lớp phía ngoài lớp lõi. Từ đó, các lớp gỗ này kiềm chế lẫn nhau không bị cong vênh hoặc nứt gãy. Kết quả là các lớp mỏng ở hai phía lớp lõi bị lớp lõi giữ chặt không thể tự do giãn nở. Chính vì cách sắp xếp các lớp gỗ như vậy mà ván dán không bị cong vênh và co ngót trong điều kiện thông thường.

Ưu điểm nhược điểm loại gỗ Plywood

Ưu điểm

  • Gỗ Plywood có độ cứng và độ bền cơ lý cao. Sản phẩm nội thất làm từ gỗ Plywood có khả năng chống công vênh cực tốt.
  • Gỗ có khả năng chịu nước và độ ẩm cao, trong môi trường thoáng khí. Plywood là loại gỗ công nghiệp duy nhất có thể ngâm trong môi trường nước mà không cần thêm bất kỳ chất phụ gia như các loại gỗ lõi xanh chống ẩm.
  • Khả năng bắt vít và bám keo cực tốt, dễ thi công, lắp ráp.
  • Có khả năng uốn cong tấm ván ép.
  • Gỗ đã được chà nhám mịn bề mặt, tiết kiệm được thời gian xử lý nguội

Nhược điểm

  • Nếu không được xử lý và gia công đúng tiêu chuẩn, sản phẩm nội thất Plywood dễ bị cong, bề mặt gồ ghề, các lớp dễ bị tách khi gặp môi trường có độ ẩm cao.
  • Khả năng kháng mối mọt thấp, cần phải xử lý gỗ thật kỹ trước khi ép.
  • Màu sắc không được đồng đều như các loại gỗ công nghiệp MDF hay HDF.
  • Giá thành cao hơn so với các loại gỗ công nghiệp khác.

Quy trình sản xuất gỗ Plywood

  • Các khúc gỗ tròn được cắt theo kích cỡ quy định và được bóc vỏ nhằm đảm bảo tính đồng đều và độ mịn của các lớp gỗ lạng.
  • Khúc gỗ tiếp tục được bóc ra thành những lớp gỗ mỏng bằng loại máy bóc chuyên dụng.
  • Các lớp gỗ lạng mỏng này được cắt nhỏ thành kích thước 8 feet x 2 feet đối với cả tấm và 4 feet x 2 feet đối với lớp lõi. Sau đó, chúng được đưa tới một loại máy chuyên dụng nhằm cải thiện khả năng đàn hồi.
  • Các lớp gỗ lạng sau đó sẽ chuyển qua một hệ thống sấy được kiểm soát nhiệt độ để sấy khô.
  • Tiếp theo, chúng được bảo quản trong vòng 24 tiếng để giữ lại độ ẩm từ 6 đến 8%.
  • Các lớp gỗ ghép này sau đó được chuyển tới dây chuyền lắp ráp và dây chuyền phun keo dán gỗ.
  • Để keo được thẩm thấu tốt hơn và tấm ván cứng hơn, các lớp gỗ ghép này được ép sơ bộ dưới một mức áp suất cố định trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Các chồng ván ép sơ bộ này sau đó được đưa tới dây chuyền ép nóng và ép dưới nhiệt độ và áp suất được kiểm soát.
  • Công đoạn tiếp theo là cắt thô. Các tấm ván được cắt thành hình chữ nhật.
  • Sau khi cắt thô, các tấm ván được xử lý bằng máy chà để đạt được bề mặt hoàn thiện mịn và đồng đều.
  • Bước tiếp theo, các tấm ván được đưa đến dây chuyền phun keo để dán lớp bề mặt lên trên.
  • Để đạt được độ cứng tối ưu, ván tiếp tục được ép thêm 4 lần nữa. Trước tiên là ép sơ bộ dưới áp suất được kiểm soát.
  • Sau đó, ván được ép bằng dây chuyền ép nóng có trang bị hệ thống nén đàn hồi dưới nhiệt độ được kiểm soát nhằm giữ được độ ẩm thích hợp và đảm bảo độ phẳng của bề mặt ván.
  • Ván tiếp tục được đưa tới công đoạn cắt cuối cùng.
  • Cuối cùng, để đạt được chất lượng tốt nhất thì ván được chuyển qua máy chà để kiểm tra chất lượng lần cuối.

Các loại gỗ Plywood hiện nay

Tùy theo công nghệ sử dụng hóa chất thì hiện nay gỗ plywood sử dụng 2 loại keo chính là keo phenol hoặc Formaldehyde. Trong đó keo phenol có tác dụng chịu nước nên ván ép sử dụng loại keo này được sử dụng rộng rãi hơn trong trang trí nội thất mà người ta thường chào bán với tên gọi gỗ plywood chịu nước hay gỗ plywood chống ẩm. Còn về loại gỗ cấu tạo nên ván ép hiện nay chủ yếu là loại gỗ plywood nhập khẩu:

Poplar plywood (ván ép từ gỗ bạch dương):

Gỗ Poplar plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Poplar bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 16

Walnut plywood (ván ép từ gỗ óc chó):

Wanut plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ óc chó bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 17

White OAK plywood (ván ép từ gỗ sồi trắng):

Gỗ plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ sồi bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 18

ASH plywood (ván ép từ gỗ tần bì):

Gỗ plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ tần bì bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 19

Các loại plywood khác

Gỗ plywood ngoài cấu tạo chung từ các loại lõi từ gỗ trồng thì bề mặt phủ có thể phủ từ Pine (gỗ thông), Okume, Engineered, Brich; gỗ sapele (gỗ xoan đào)… tuy nhiên những loại chúng tôi giới thiệu trên đây thông dụng nhất với ngành trang trí nội thất cũng như thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam.

Ngoài ra lớp phủ bề mặt có thể phủ từ veneer melamine, laminate hoặc acrylic

Các loại phủ bề mặt Plywood

Venner: Bề mặt phủ veneer được làm từ veneer lạng, dày 0.5mm dán lên cốt gỗ. Veneer là gỗ tự nhiên sau khi khai thác được cắt (bóc ly tâm) thành những lát dầy từ 0.3mm > 0.6mm. Rộng tuỳ theo loại gỗ trung bình khoản 180mm, dài khoản 240mm, được gọi là veneer được phơi và sấy khô.
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 20

 

Laminate: Bề mặt gỗ công nghiệp Laminate là bề mặt nhựa tổng hợp, có độ dày nhiều hơn Melamine rất nhiều, độ dày của laminate là 0.5-1mm tùy từng loại (có thể phần biệt laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 21

 

Melamin: Melamine thực chất bề mặt  là một lớp giấy trang trí ( Decorative Paper) được phủ keo Melamine, có độ dày rất mỏng ước chừng 0.4 – 1 rem.

Ứng dụng của gỗ Plywood

Gỗ Plywood có rất nhiều ứng dụng và chủ yếu là trong lĩnh vực nội thất như:

Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 22
Tủ kệ gỗ bằng Plywood
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 23
Kệ tivi bằng gỗ ván dán
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 24
Tủ đồ làm bằng ván ép
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 25
Giường ngủ bằng gỗ Plywood
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 26
Thiết kế văn phòng bằng gỗ Plywood
Gỗ Plywood - đặc điểm, phân loại và ứng dụng 27
Phòng bếp, tủ bếp làm bằng gỗ Plywood

Trên đây là những thông tin về loại gỗ ván dán Plywood, đặc điểm, phân loại, những ưu điểm và nhược điểm cũng như những ứng dụng của loại gỗ Plywood này.

Đánh giá bài viết
0906.764.333